Đất lâm nghiệp và những kiến thức liên quan cần biết

Đất lâm nghiệp và những kiến thức liên quan cần biết. Để trở thành một nhà am hiểu về bất động sản, chúng ta cần hiểu rõ rất nhiều thứ, một trong số đó chính là hiểu rõ các loại đất đai. Có rất nhiều loại đất để chúng ta tìm hiểu như đất ODT, đất lâm nghiệp,… Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về một loại đất rất phổ biến đó là đất lâm nghiệp nhé!

1. Như thế nào là đất lâm nghiệp?

Nói một cách dễ hiểu, đất lâm nghiệp chính là một loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp. Đất lâm nghiệp sẽ bao gồm các loại đất nhỏ khác như đất rừng tự nhiên, đất khoanh nuôi tu bổ tái sinh phục hồi rừng, nuôi dưỡng và làm giàu rừng cũng như đất nghiên cứu thí nghiệm về rừng.

2. Đất lâm nghiệp được phân loại như thế nào?

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng phòng hộ là những mảnh đất có công dụng chủ yếu là chống sạt lở, xói mòn, giúp điều hòa khí hậu và giảm thiểu những thiệt hại mà thiên tai gây ra.

Dựa vào độ xung yếu mà đất rừng phòng hộ được chia làm hai loại:

Rừng phòng hộ những nơi như biên giới quốc gia, đầu nguồn, bảo vệ nguồn nước sạch cho người dân.

Rừng phòng hộ giúp chắn sóng, sự lấn biển, chắn gió, chắn cát.

Đất rừng sản xuất

Đất rừng sản xuất được sử dụng với mục đích cung cấp lâm sản để phục vụ cho các quá trình sản xuất, kinh doanh. Hơn thế nữa, đất rừng sản xuất đôi khi còn được kết hợp với các khu nghỉ dưỡng, các khu giải trí để mang đến những trải nghiệm tuyệt vời tại môi trường rừng cho người dân.

Đất rừng đặc dụng

Đất rừng đặc dụng sẽ được dùng chủ yếu để bảo tồn, gìn giữ hệ sinh thái tự nhiên. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để phục vụ công tác nghiên cứu, thí nghiệm liên quan đến rừng.

Loại đất này còn được dùng trong việc bảo tồn di tích cấp quốc gia; tổ chức du lịch sinh thái và đáp ứng các dịch vụ như:

Khu dự trữ tự nhiên

Rừng giống quốc gia, vườn thực vật

Vườn quốc gia

Khu bảo tồn các loài động – thực vật.

3. Về việc xây nhà trên đất lâm nghiệp.

Theo Khoản 1, Điều 170 của Luật đất đai 2013 đã quy định, chúng ta phải sử dụng đất lâm nghiệp đúng quy định và đúng mục đích. Không được xây dựng các công trình nhà ở trên đất lâm nghiệp. Những cá nhân hoặc tổ chức cố tình vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định.

4. Về việc chuyển nhượng đất lâm nghiệp.

Chiếu theo quy định tại khoản 3, Điều 192 Luật đất đai 2013 thì các hộ gia đình hoặc cá nhân được Nhà nước giao quyền sử dụng đất rừng sản xuất có quyền chuyển nhượng hoặc tặng cho người khác sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao quyền sử dụng đất của Chính phủ.

Tuy nhiên, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được xác nhận và thông qua bởi chính quyền địa phương. Các hành vi chuyển nhượng trái phép đều sẽ bị trừng phạt.

Theo Điều 191 Luật đất đai 2013 đã quy định rõ, những cá nhân hoặc tổ chức thuộc những trường hợp sau đây không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất lâm nghiệp:

Các tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ không được nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền được sử dụng đất với trường hợp mà pháp luật Việt Nam không cho phép chuyển nhượng, tặng cho.

Các tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ của hộ gia đình hoặc cá nhân, trừ trường hợp đã được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch hoặc kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua và phê duyệt.

Những hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng hoặc nhận tặng quyền sử dụng đất trồng lúa.

5. Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tiến hành như thế nào?

Muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang đất thổ cư, ta làm theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đơn yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất (theo mẫu)

Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng đất hợp pháp.

Các giấy tờ tùy thân quan trọng như: CCCD, sổ hộ khẩu,…

Bước 2: nộp hồ sơ

Đến và nộp hồ sơ tại phòng Tài Nguyên và Môi Trường cấp Huyện.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực tế địa phận, xác định và làm rõ lại nhu cầu sử dụng đất.

hướng dẫn người nộp hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Gửi hồ sơ lên UBND có thẩm quyền để họ phê duyệt và thông qua chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cập nhật thông tin dữ liệu về đất đai.

Bước 4: Người nộp hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 5: Nhận kết quả
Xem thêm: https://www.batdongsanhungphat.vn/dat-trang-trai-va-thu-tuc-xin-cap-dat-lam-trang-trai.html/

5/5 - (1 bình chọn)
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan