Thủ tục đăng ký cấp sổ đỏ

Sổ đỏ là gì?

Thủ tục đăng ký cấp sổ đỏ.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (hay còn được gọi tắt là Sổ đỏ) do Nhà nước chứng nhận cho chủ sở hữu theo quy định tại khoản 16 Điều 3 của Luật Đất đai 2013 (Tải Luật Đất đai 2013).

Những trường hợp được cấp và không được cấp sổ đỏ là gì? Thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính liên quan như sao?

Bài viết sau đây sẽ tóm tắt 6 quy định quan trọng nhất trong Nghị định 43/2014NĐ-CP (Tải Nghị định 43/2014NĐ-CP) mà bạn cần biết trong lĩnh vực đất đai & các Hướng dẫn Hồ Sơ Thủ tục để Đăng ký Cấp Sổ đỏ, Sổ hồng và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới năm 2021.

I.NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2014/NĐ-CP VỀ 6 QUY ĐỊNH VỀ SỔ ĐỎ

1.Quy định về các giấy tờ để làm sổ đỏ

Bên cạnh những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013, theo Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ( đã được bổ sung thêm bởi Nghị định số 1/2017/NĐ-CP-Tải Nghị định 01/2017/NĐ-CP đã quy định cụ thể các loại giấy tờ khác được lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993) để cấp Sổ đỏ cần có tên người sử dụng đất, bao gồm như sau:

Sổ mục kê đất đai và sổ kiến điền được lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980

Những loại giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất

Biên bản được xét duyệt do Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã cấp

Bản tổng hợp những trường hợp sử dụng đất đai hợp pháp được UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã, các cơ quan quản lý đất đai cấp huyện,cấp tỉnh lập

Đơn đăng ký quyền sử dụng ruộng đất với những trường hợp không có bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã và bản tổng hợp những trường hợp sử dụng đất hợp pháp

Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất đai do UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp

Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho các cán bộ, chiến sĩ để làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị số 282/CT-QP vào ngày 11/07/1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Giấy tờ của nông-lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho những người lao động trong nông-lâm trường để làm nhà ở (nếu có)

Dự án hoặc danh sách, văn bản về việc di dân để xây dựng các khu kinh tế hoặc tái định cư do các cơ quan hành chính có thẩm quyền duyệt

Giấy tờ với nội dung về quyền sở hữu nhà, công trình, xây dựng, sửa chữa nhà hoặc công trình do các cơ quan hành chính có thẩm quyền chứng nhận hoặc cho phép

Giấy tờ tạm giao đất của Uỷ Ban Nhân Dân cấp huyện, cấp tỉnh

Đơn đề nghị được sử dụng đất đã được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp duyệt và chấp nhận trước ngày 01/07/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh duyệt và chấp nhận

Giấy tờ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất đai cho các cơ quan và tổ chức bằng vốn mà không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do các cán bộ, công nhân viên tự đóng góp để xây dựng.

Trong trường hợp các bản gốc giấy tờ trên bị thất lạc và các cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp các loại giấy tờ đó thì được phép dùng bản sao một trong những loại giấy tờ trên có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc các cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh.

2. Những trường hợp mà không được cấp Sổ đỏ như sau

Những khu đất đã được Nhà nước giao cho các tổ chức và các cộng đồng dân cư quản lý

Sử dụng đất nông nghiệp thuộc các quỹ đất công ích của xã, phường và thị trấn

Người thuê cho thuê lại đất của người đang sử dụng đất

Người nhận những khoán đất trong những nông-lâm trường, các ban quản lý rừng phòng hộ,…

Người sử dụng đất không đủ điều kiện để cấp Giấy tờ chứng nhận các quyền sử dụng đất, nhà và các tài sản liên quan tới đất đai

Người sử dụng đất đã có thông báo về quyết định thu hồi đất của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, dù đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận các quyền sử dụng đất, nhà và các tài sản liên quan tới đất đai

Các tổ chức, UBND cấp xã được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nhằm sử dụng theo mục đích công trình công cộng

3.Những trường hợp được cấp Sổ đỏ (dù vi phạm luật đất đai)

Người đang sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 43/2014 mà không có tranh chấp thì vẫn được cấp Sổ đỏ

Người đang sử dụng đất ổn định theo quy định tại điểm a,c trong khoản 2 Điều 22 Nghị định số 43/2014 mà không có tranh chấp thì vẫn được cấp Sổ đỏ

Người đang sử dụng đất ổn định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 22 Nghị định số 43/2014 mà không có tranh chấp thì vẫn được cấp Sổ đỏ

Thời điểm bắt đầu sử dụng đất mà vi phạm pháp luật đất đai nhưng đã ổn định sử dụng và không có sự tranh chấp thì hiện nay phù hợp với quy hoạch, đồng thời đáp ứng đầy đủ điều kiện thì được cấp Giấy chứng nhận, nếu không thì sẽ bị thu hồi.

4. Diện tích đất nhỏ hơn diện tích tối đa có được cấp Sổ đỏ ?

Trong trường hợp này, theo quy định khoản 1 Điều 29 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, người sử dụng đất mà có diện tích đất nhỏ hơn so với diện tích tối thiểu vẫn được cấp Sổ đỏ khi thỏa mãn 2 điều kiện như sau:

Thửa đất đang sử dụng đã được hình thành từ trước ngày khi văn bản của UBND cấp tỉnh quy định

Đã đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai, quyền sở hữu nhà và các tài sản liên quan đến đất đai

Bên cạnh đó, các điều kiện để cấp Sổ đỏ theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành được chia ra 3 nhóm với các mức độ và khả năng từ dễ đến khó để được cấp Giấy chứng nhận như sau:

-Nhóm 01: có đầy đủ giấy tờ về quyền sử dụng đất

-Nhóm 02: Các hộ gia đình, các cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng vẫn đang sử dụng ổn định và không có tranh chấp

-Nhóm 03: Các hộ gia đình, các cá nhân sử dụng đất vi phạm pháp luật trước ngày 01/07/2014

5. Những trường hợp có tài sản liên quan đến đất mà không được cấp Sổ đỏ

Những tài sản gắn liền với đất đai nhưng thửa đất đó có tài sản không có đủ điều kiện được cấp

Trong giai đoạn xây dựng những công trình chính, nhà và các công trình xây dựng khác được phép xây dựng tạm thời hoặc có thể xây dựng bằng vật liệu như tre, lá, đất; các công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi của công trình chính và nhằm phục vụ cho việc quản lý, sử dụng và vận hành công trình chính

Thông báo, quyết định về việc giải tỏa, phá dỡ hoặc thông báo, quyết định thu hồi đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Sau thời gian công bố cấm xây dựng, xây dựng lấn,.. thì việc xây dựng không còn phù hợp với quy hoạch được duyệt

Tài sản nằm trong quyền sở hữu của Nhà nước. (Trừ những trường hợp tài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước để đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính)

Tài sản liên quan gắn liền với đất đai không thuộc những trường hợp được Chứng nhận quyền sở hữu dựa theo quy định tại Điều 31,32,33,34 trong Nghị định số 43/2014

Tài sản được tạo lập từ việc chuyển mục đích sử dụng đất trái phép

6.Thời hạn được cấp Sổ đỏ theo Điều 61

Trong khoảng 50 ngày: Cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất đai do đo vẽ lại bản đồ

Trong khoảng 30 ngày: Các giấy tờ đăng ký đất đai, tài sản liên quan gắn liền với đất đai và cấp Sổ đỏ

Trong khoảng 15 ngày: Các giấy tờ đăng ký và cấp Sổ đỏ cho người nhận chuyển nhượng về quyền sử dụng đất, nhà và các công trình xây dựng của các tổ chức đầu tư xây dựng

Trong khoảng 15 ngày: Đăng ký và cấp Sổ đỏ khi có sự thay đổi các tài sản liên quan gắn liền với đất đai

Trong khoảng 10 ngày: Cấp lại Giấy tờ chứng nhận, Giấy tờ chứng nhận về quyền sở hữu nhà và các công trình bị thất lạc

Trong khoảng 10 ngày: Đính chính các Giấy tờ chứng nhận về quyền sử dụng đất, Giấy tờ chứng nhận về quyền sở hữu nhà và các tài sản liên quan gắn liền với đất đai, Giấy tờ chứng nhận về quyền sở hữu nhà và sử dụng đất để ở, Giấy tờ chứng nhận về quyền sở hữu các công trình xây dựng đã được cấp

Trong khoảng 07 ngày: Cấp đổi Giấy tờ chứng nhận, Giấy tờ chứng nhận về quyền sở hữu nhà và các công trình xây dựng

II.HỒ SƠ ĐỂ ĐĂNG KÝ CẤP SỔ ĐỎ, GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1.Hồ sơ để đăng ký, cấp Sổ đỏ với đối tượng là chủ đất

Làm đơn theo Mẫu số 04a/ĐK

Khi đăng ký quyền được sử dụng đất phải có bản sao một trong những loại giấy tờ theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 trong Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

Khi đăng ký quyền sở hữu nhà và các tài sản liên quan gắn liền với đất đai phải có bản sao một trong những loại giấy tờ theo quy định tại Điều 31,32,33 và 34 trong Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

Cần có các bản sao về những chứng từ về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, các giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất và các tài sản gắn liền với đất đai

Lưu ý: Những trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất mà hiện nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác gắn liền với đất thì cần phải nộp đơn đề nghị được cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK

2.Hồ sơ để đăng ký, cấp Sổ đỏ với đối tượng không phải là chủ đất

Làm đơn theo Mẫu số 04a/ĐK

Thực hiện theo một trong những loại giấy tờ theo quy định tại Điều 31,32,33 và 34 trong Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

Bản sơ đồ về tài sản liên quan gắn liền với đất đai

Những chứng từ việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, các giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về các tài sản gắn liền với đất (nếu có)

Các văn bản được chấp thuận do người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng các công trình đã được công chứng hoặc được chứng thực theo quy định pháp luật

Các bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất đai theo quy định pháp luật trong việc chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất

Lưu ý: Khi đã hoàn tất các hồ sơ đề nghị được cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác liên quan đến đất thì sẽ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai của các chi nhánh cấp huyện và các nơi tổ chức bộ phận một cửa thì sẽ nộp tại bộ phận một cửa hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã. Đối với các tổ chức thì phải nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh.

 

5/5 - (1 bình chọn)
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan